Thứ bảy, Tháng mười một 23, 2024
No menu items!
HomeLGBT - Giới TínhPut off là gì ? Cách sử dụng chúng hot nhất hiện...

Put off là gì ? Cách sử dụng chúng hot nhất hiện nay

Cụm từ put off chắc hẳn bạn đã từng nghe qua rất nhiều nhưng bạn lại vẫn đang thắc mắc cụm từ này có nghĩa là gì và cấu trúc và cách sử dụng của cụm từ này trong ngôn ngữ tiếng anh là như thế nào. Mà hiện nay nó lại được sử dụng phổ biến như vậy hãy theo dõi bài viết này để bạn có thể hiểu thêm về cụm động từ này. 

Put off có nghĩa là gì?

Put off (PO) tạm dịch trong ngôn ngữ tiếng anh thì có nghĩa là trì hoãn hoặc tạm dừng để chuyển trạng thái của một sự việc hay hoạt động đã và đang và có thể sẽ diễn ra sang một thời gian khác. Ngoài ra còn có khả năng là việc dừng hoặc ngăn cản một hành động đang được diễn ra của một ai đó.

Bạn không biết PO là một cụm động từ, tính từ hay là một cụm danh từ. Nắm được phân loại định dạng từ là rất quan trọng đây là bước đầu để giúp bạn có thể phân biệt được cách sử dụng của loại từ này. Không để bạn đợi lâu thì đây là một cụm động từ quen thuộc trong ngôn ngữ tiếng Anh và bạn sẽ ít được bắt gặp cụm từ này trong văn viết. 

Cấu trúc sử dụng của put off là gì?

Trong ngôn ngữ tiếng anh thì một từ hay một cụm từ thì đếu sẽ có ngữ pháp và cách sử dụng khác nhau và đối với cụm từ put off cũng không ngoại lệ. Dưới đây sẽ là phần giới thiệu cho các bạn biết về cách thức sử dụng và cấu trúc tạo nên từ này hãy cũng theo dõi ở phía dưới nào.

Cấu trúc của put off

Cấu trúc của Put off được tạo thành rất đơn giản là từ hai thành phần bao gồm một động từ và một giới từ: Động từ PUT + Giới từ OFF. Hãy cùng với bài viết này tham khảo thêm để trau dồi kiến thức cho bạn.

Khi nghe đến cụm động từ này bạn có cảm thấy dường như nó có vẻ không liên quan gì đến với động từ gốc không. Tuy nhiên bạn có thể hiểu theo cách này, khi bạn đặt một sự việc hiện tượng gì đó xuống mà việc đó có ý nghĩa là hoãn lại hoặc dời lại một hành động để nhằm thực hiện một việc nào đó quan trọng hơn. Như vậy bạn cũng có thể hiểu đây là cách sử dụng phổ biến của cụm từ này. Dưới đây là hai dạng PO thường gặp mà bạn cần nên nắm được:

  • Put off something: dạng cấu trúc này có nghĩa là trì hoãn, tạm dừng hay chuyển một sự việc hoạt động nào đó đã được lên kế hoạch và lên lịch, sắp xếp trước đó được giời sang một thời gian nào ngay sau đó.
  • Put sb off something: Đây là dạng cấu trúc có ý nghĩa là dừng lại hoặc ngăn cản ai đó làm một hành động hay một điều gì đó.
Cấu trúc tiếng Anh đơn giản mà bạn cần nên biết khi dùng
Cấu trúc tiếng Anh đơn giản mà bạn cần nên biết khi dùng

Sử dụng put off khi nào?

Sau khi tìm hiểu cấu trúc ở trên thì bây giờ sẽ là cách sử dụng của cụm động từ put off. Trong tiếng anh bạn có thể sử dụng cụm từ này ở cả trong văn nói hoặc là văn viết mà thường cụm từ put off được sử dụng trong văn nói nhiều hơn. 

Trong xuyên suốt các kỳ thi tiếng Anh bạn sẽ được bắt gặp cụm từ này không chỉ ít nhất là một lần. Nên việc bạn thể hiện được cái sự hiểu biết và sự thông thạo nhanh nhạy về cụm từ này sẽ giúp bạn hiểu quả cao và có thể gây ấn tượng với ban giám khảo và ghi được điểm số mà bạn mong muốn. 

Cách dùng của put off trong ngôn ngữ người Anh

Nhìn cụm từ này đơn giản nhưng bạn không thể ngờ được đâu cách sử dụng của   cụm từ put off có đến 4 cách để dùng lận. 

Cách dùng thứ nhất

Đầu tiên nó mang ý nghĩa của sự trì hoãn, hoãn lại một buổi học hay một cuộc họp mặt hoặc một cuộc tranh tụng nào đó. Chắc hẳn các bạn đã không còn gì xa lạ với hàm nghĩa này. 

Cách dùng thứ 2

Về cách dùng thứ 2 này bạn có thể hiểu cụm động từ này biểu hiện với vai trò của mình có ý nghĩa chỉ hành động làm cho sự vật hiện tượng mà người nào đó không thích điều gì đó đang xảy ra hoặc đơn giản là không tin tưởng vào người thực hiện sự việc đấy. Put off với ý nghĩa này rất ít khi được sử dụng mặc dù thế nhưng lại rất hay và hiệu quả khi để gây được ấn tượng lớn.

Một vài cách sử dụng liên quan trong các trường hợp
Một vài cách sử dụng liên quan trong các trường hợp

Cách dùng thứ 3

Cách sử dụng thứ 3 của từ được nhắc đến là được dùng để chỉ một sự tình hoặc một hành động mà một người khác ngắt lời hoặc chen ngang vào một cuộc nói chuyện hay cuộc tranh luận của một ai đó khi họ đang tập trung vào những việc mình đang làm. Cách dùng này đi kèm theo với cấu trúc ở dạng như sau: Put sb off something.

Lưu ý ở đây là khi bạn dùng cách này,, something ở đây cần là một danh động từ hoặc là một danh từ. Ví dụ dưới đây là cách dùng phổ biến và sẽ giúp cho bạn dễ hình dung hơn về cách sử dụng thứ ba này.

  • The noise put her off her homework.
  • Tiếng ồn đã khiến cô ấy mất tập trung khỏi bài tập về nhà.

Put off với cách dùng cuối cùng là cách dùng thứ 4, nó được dùng nhiều trong ngữ điệu tiếng Anh – Anh ý là để chỉ  một sự việc nhằm mục đích dừng lại hoàn toàn để cho ai đó rời đi thường dùng trong trường giao thông. 

Một vài cách dùng của cụm động từ put off bạn nên biết
Một vài cách dùng của cụm động từ put off bạn nên biết

Một số ví dụ về cụm từ put off trong tiếng Anh 

Hiện nay, việc học tiếng Anh đã vô cùng phổ biến cho dù bạn thuộc thế hệ nào thì ít ra bạn cũng sẽ biết một số từ tiếng Anh đơn giản. Do đó, dưới đây là một số ví dụ điển hình có liên quan đến cụm từ này mà bạn nên note lại để biết thêm nhiều kiến thức có liên quan. Người xưa thường có câu “học nữa học mãi” cho dù bạn là ai đi chăng nữa. 

  • Ví dụ: Sad is only to put off until tomorrow.  Người ta nói nỗi buồn chỉ trì hoãn đến ngày mai là cùng.
  • Ví dụ: They cannot put off living until they are ready.  Họ không thể dừng cuộc sống cho đến khi họ sẵn sàng.
  • Ví dụ: If you put off everything till you are sure of it, you’ll never get anything done.  Nếu khi bạn trì hoãn tất cả mọi việc cho tới lúc bạn chắc chắn về nó, bạn sẽ không bao giờ hoàn thành được công việc.

Những cụm từ liên quan đến PO là gì?

Để bạn dễ hình dung hơn về cụm động từ put off nhân tiện sẽ giới thiệu đến cho bạn những cụm từ đồng nghĩa và những từ trái nghĩa với cụm động từ này trong tiếng Anh hiện nay. Từ đó bạn có thể dễ dàng tham khảo khi bạn cần sử dụng khi cần thiết. Dưới đây là hệ thống những từ liên quan đến cụm từ trên bạn có thể dễ dàng theo dõi và tìm hiểu.

  • Cancel: có ý nghĩa cũng là chỉ sự hoãn lại
  • Reason: có ý nghĩa là chỉ lý do hoãn lại của sự việc
  • Because: cũng tương tự như reason với ý nghĩa bởi vì nguyên nhân gì để hoãn sự việc lại
  • In case:có nghĩa trong trường hợp gì thì sự việc bị hoãn lại
  • Emergency:mục đích là trong trường khẩn cấp thì bắt buộc phải dừng cái sự việc đang diễn ra này
  • Hang out: có nghĩa là đi ra ngoài 

Từ đồng nghĩa với put off 

Bạn đã biết put off mang ý nghĩa và cách sử dụng cùng với đó cũng đã tìm hiểu qua về cấu trúc của nó. Dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn biết thêm về một số từ đồng nghĩa với cụm từ trên mà bạn sẽ hay bắt gặp. 

  • Intermittent: thỉnh thoảng lại ngừng, lúc có lúc không, gián đoạn
  • Postponed: hoãn lại to postpone the meeting: hoãn cuộc họp
  • Late: muộn, chậm, trễ to arrive too late: đến trễ quá
  • Prorogue: tạm ngừng, tạm gián đoạn một thời gian (kỳ họp quốc hội)
  • Adjourn: hoãn, hoãn lại, để lại to adjourn the meeting until tomorrow: hoãn cuộc họp đến ngày mai
  • Dawdle: lãng phí (thời gian) to dawdle away one’s time: lãng phí thời gian
  • Retard: làm chậm lại, làm trễ the rain retarded our departure: mưa làm chậm trễ việc khởi hành của chúng tôi
  • Linger: chậm trễ, la cà to linger on the way: la cà trên đường đi
  • Stay: danh từ sự đình lại, sự hoãn lại stay of execution: sự hoãn thi hành (một bản án)
Các từ đồng nghĩa thường đươc nhắc đến để thay thế
Các từ đồng nghĩa thường đươc nhắc đến để thay thế

Các từ trái nghĩa với put off

Nếu bạn đã biết về các từ đồng nghĩa rồi thì tiện đây bài viết này cũng giới thiệu thêm cho bạn tham khảo về các từ mang ý nghĩa trái ngược lại với nghĩa của từ put off. Dưới đây là các từ mà trái nghĩa bạn cũng nên cần biết thêm.

  • Continue: tiếp tục làm tiếp to continue one’s narrative: tiếp tục câu chuyện
  • Do: làm làm, thực hiện to do one’s duty: làm nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ
  • Accomplish: hoàn thành, làm xong, làm trọn to accomplish one’s task: hoàn thành nhiệm vụ
  • Achieve: hoàn thành, thực hiện to achieve a great work: hoàn thành một công trình lớn

Một số lưu tâm khi sử dụng put off là gì?

Mặc dù bạn đã nghe nói qua delay-put off-postpone là cùng biểu đạt chung cho một ý nghĩa đó là sự trì hoãn nhưng giữa chúng vẫn có sự khác biệt mà không phải ai cũng đã biết. Vì vậy chúng ta cần làm rõ sự khác biệt  giữa 3 từ này để có thể sử dụng một cách phù hợp trong từng ngữ cảnh khác nhau làm nổi bật lên ý tứ của câu văn.

Delay là một danh từ hay một động từ tùy thuộc vào vị trí nó đứng trong câu. Nó mang ý chỉ cần nhiều thời gian hơn. 

Postpone: có ý nghĩa chỉ hành động lùi thời điểm xảy ra của một sự kiện hiện tượng  về sau. Đồng thời với hàm nghĩa sự việc nào đó sẽ được bố trí sắp xếp lại nó vẫn diễn ra theo kế hoạch dự tính chẳng qua là bị lùi lại hoặc dời thời điểm đó lại mà thôi.

Put off độ tương đồng khá cao với postpone, nhưng độ chắc chắn lại giảm một nửa mang tính chất 50:50 có thể xảy ra hoặc không thể xảy ra của cái sự việc đó. Nó thường được sử dụng trong văn nói nhiều hơn là văn viết 

Put off và những từ trái nghĩa bạn cũng nên bỏ túi
Put off và những từ trái nghĩa bạn cũng nên bỏ túi

Kết luận 

Đây là toàn bộ những gì liên quan đến cụm động từ put off mà bạn nên bỏ túi để giúp ích cho bạn cho các trường hợp sau nay. Đặc biệt nếu bạn là các học sinh, sinh viên thì càng nên nắm vững cách dùng và sử dụng của cụm từ này.

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ

Xem nhiều nhất

Recent Comments